1: Bộ điều khiển nhiệt độ là gì?

Bộ điều khiển nhiệt độ là thiết bị dùng để đo, điều khiển và kiểm soát nhiệt độ ở trong một khoảng không gian và thời gian nhất định.

đồng hồ điều khiển nhiệt độ

Ngoài tên gọi phổ biến nhất là bộ điều khiển nhiệt độ, các kỹ sư cơ khí còn gọi chúng bằng nhiều cái tên khác như: bộ cảm biến nhiệt độ, đồng hồ đo nhiệt độ, đồng hồ điều khiển nhiệt độ, đồng hồ hiệu chỉnh nhiệt độ, bộ điều khiển nhiệt độ PID, bộ điều khiển nhiệt kỹ thuật số, …

   2: Các thành phần của bộ điều khiển nhiệt độ

Trong hệ thống nhỏ đơn lẻ không sử dụng PLC thì bộ cảm biến nhiệt độ sẽ được ưu tiên hàng đầu bởi tính đa dụng và hiệu quả vượt trội mà chúng mang lại. Đa dạng về kích thước, cách thức cài đặt, sử dụng dễ dàng, điều khiển với độ chính xác cao và giá thành phải chằng chính những lý do mà đồng hồ hiệu chỉnh nhiệt độ được sử dụng phổ biến.

3 thành phần chính cấu tạo nên một bộ điều khiển nhiệt độ là:

- Cảm biến: Với khả năng cảm nhận các biến đổi vật lý, hóa học, sinh học của môi trường, cảm biến trên đồng hồ điều khiển nhiệt có chức năng chính là đo lường giá trị thực nhiệt độ, độ ẩm, lưu lượng,… và kiểm soát chúng. Những dữ liệu này được cảm biến biến đổi thành các tín hiệu để gửi về bộ điều khiển.

- Bộ điều khiển: Là nơi mà sẽ tiếp nhận và xử lý tín hiệu được truyền đi từ cảm biến. Sau khi tiếp nhận tín hiệu, bộ điều khiển tiếp tục xuất tín hiệu đã qua xử lý đến thiết bị điều khiển.

- Thiết bị điều khiển: Tiếp nhận tín hiệu chỉ đạo từ bộ điều khiển và thực hiện chính xác như những gì đã được lập trình trước đó.

vai trò của đồng hồ nhiệt độ trong hệ thống quản lý điều khiển nhiệt độ

Bộ điều khiển nhiệt tuy có kích thước nhỏ gọn nhưng lại đóng vai trò là đầu não của quá trình điều khiển. Cảm biến được xem là mắt và thiết bị điều khiển coi như là chân tay của con người khi vận hành. 3 thành phần này phối hợp nhịp nhàng với nhau để giúp bộ điều khiển nhiệt hoạt động một cách chính xác nhất.

   3: Cách sử dụng một số bộ điều khiển nhiệt độ thông dụng

      3.1: Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển nhiệt độ FOX-1004

  • ĐẶC ĐIỂM CỦA BỘ ĐIỀU KHIỂN FOX-1004

    • Nguồn: 220V / 1Pha
    • Ngõ ra: 1 ngõ ra, tải 2A;
    • Kiểu điều khiển: làm nóng hoặc làm lạnh
    • Kèm sẵn 1 cảm biến Diode, dây dài 3m
  • HƯỚNG DẪN ĐẤU NỐI ĐIỆN

Sơ đồ đấu nối điện đồng hồ nhiệt độ fox-1004
Các thiết bị được đấu nối như sau:
  1. Cảm biến (đầu dò): Dây + (màu trắng) vào chân số 1; Dây - (màu đen) vào chân số 2
  2. Nguồn:
    • Nguồn chính: vào chân số 11 và 12
    • Nguồn cấp vào chân chung của relay (ngõ ra): dùng 1 đoạn dây ngắn nối từ chân số 11 qua số 9
  3. Tải (máy nén, điện trở đố nóng, bóng đèn, quạt, ...): vào chân số 10 và 12

    Lưu ý: ngõ ra của bộ điều khiển nhiệt độ FOX-1004 chỉ cho phép điều khiển ở mức tải dưới 2A. Đối với trường hợp cần điều khiển thiết bị lớn hơn 2A, chúng ta có thể điều khiển thiết bị gián tiếp thông qua một relay kiến hoặc contactor.

      HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH

Các bước cài đặt đồng hồ nhiệt độ fox-1004

    1. Thiết lập điểm SET
      • Tính điểm SET:
        • Với FOX-1004 điểm SET là điểm giữa của mức nhiệt độ cao nhất (ngưỡng trên) và mức nhiệt độ thấp nhất (ngưỡng dưới).
        • Cách tính cụ thể: SET =([Ngưỡng trên] + [Ngưỡng dưới]) / 2.
        • Ví dụ: để nhiệt độ phòng trong khoảng 26.0 °C đến 26.8 °C, chúng ta chọn điểm SET = 26.4 °C.
      • Cài đặt điểm SET:
        Sau khi đã tính điểm SET, chúng ta sẽ cài đặt số này vào thiết bị:
        • Nhấn phím SET trên thiết bị, màn hình hiển thị kiểu nhấp nháy
        • Dùng phím mũi tên lên hoặc xuống để điều chỉnh giá trị ngay tại màn hình nhấp nháy về điểm SET (theo cách tính như trên)
        • Nhấn phím SET để kết thúc (thoát khỏi màn hình nhấp nháy)
    2. Thiết lập các thông số
      Nhìn vào hình H.2, phần "Program Setting"
      1. Bắt đầu vào chương trình cài đặt: nhấn và giữ phím SET hơn 5 giây, màn hình hiển thị dạng nhấp nháy và sau đó xuất hiện ký tự "tyP". Nói theo cách đơn giản hơn: nhấn và giữ phím SET cho đến khi màn hình xuất hiện chuỗi ký tự "tyP" rồi nhả phím SET.
      2.  Điều chỉnh chế độ điều khiển: nhấn tiếp phím SET (chỉ nhấn, không giữ), dùng phím mũi tên để điều chỉnh chế độ điều khiển
        • H: làm nóng
        • C: làm lạnh
      3. Thời gian hoãn tác động ngõ ra: nhấn tiếp phím SET, màn hình xuất hiện "dlt". Nhấn tiếp phím SET, sau đó dùng các phím mũi tên để thay đổi thông số "thời gian hoãn". Giữ ở giá trị 0 để ngõ ra thực hiện việc đóng ngắt ngay lập tức.
      4. Điều chỉnh giá trị lệch nhiệt độ cho phép: tiếp tục nhấn SET, màn hình xuất hiện "diF". Nhấn tiếp phím SET, sau đó dùng các phím mũi tên để thay đổi giá trị.

        Giá trị lệch nhiệt độ chính là ([ngưỡng trên] - [ngưỡng dưới]) / 2

      5. Cân chỉnh cảm biến (đầu dò): tiếp tục nhấn phím SET, màn hình xuất hiện "Cor". Nhấn tiếp phím SET và sau đó dùng các phím mũi tên để thiết lập giá trị.

        Để xác định giá trị thông số "Cor", chúng ta dùng một dụng cụ đo nhiệt độ có độ chính xác cao (VD: nhiệt kế thuỷ ngân) để gần vị trí của cảm biến và so sánh. Ví dụ: nếu nhiệt độ nhiệt kế thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ của bộ điều khiển nhiệt độ FOX-1004 2 °C thì chúng ta cần thay đổi giá trị của Cor thành 2.

      6. Kết thúc cài đặt: 2 cách kết thúc:
        • Nhấn và giữ phím SET khoảng 5 giây cho đến khi thoát khỏi màn hình cài đặt và hiển thị nhiệt độ hiện tại.
        • Ngừng nhấn các phím, mọi thiết lập được lưu lại và thoát khỏi chế độ cài đặt sau vài giây.
  • AN TOÀN SỬ DỤNG
    • Chắc chắn rằng nguồn điện sử dụng phù hợp với yêu cầu của thiết bị
    • Không đấu nối thiết bị trong trạng thái đã cấp nguồn
    • Khi cần điều khiển thiết bị có tải trên 2A thì cần phải thông qua relay trung gian (relay kiến hoặc contactor)
    • Vị trí đặt thiết bị nên khô thoáng

      3.2: Hướng dẫn cài đặt bộ điều khiển nhiệt độ Autonics TC Series

bộ điều khiển nhiệt độ Autonics TC Series

Đây là bộ điều khiển nhiệt độ có tính kinh tế nhất, với nhiều chức năng kiểm soát nhiệt độ kết hợp các thuật toán phát triển. 

Thiết kế của dòng TC Series này gồm 2 ngõ ra SSRP và ngõ ra Relay, tốc độ lấy mẫu cực nhanh chỉ với 100ms. 

Có kích cỡ gọn nên tiết kiệm không gian lắp đặt. Khả năng quan sát được cải thiện vì chữ số hiển thị lớn, đèn LED có độ sáng cao. 

Được sử dụng với chức năng kiểm soát nhiệt độ khác nhau nên thích hợp cho các lại máy móc như máy ép nhựa, chế biến thực phẩm, công nghiệp hóa chất, … 

Thông số kỹ thuật

Kích thước H48xW48, H36xW72, H72xW72, H48xW96, H96xW48, H96xW96
Hiển thị Hiển thị Led 7 đoạn (màu đỏ), hiển thị khác (màu xanh lá, vàng, đỏ)
Nguồn cấp 100-240VAC 50/60Hz, 24VAC 50/60HZ, 24-48VDC, ±10%
Ngõ vào RTD: DPt100Ω, Cu 50Ω (điện trở dây cho phép max. 5Ω trên một dây)

Can nhiệt: K(CA), J(IC), L(IC)

Ngõ ra Ngõ ra điều khiển

– Rơ le: 250VAC 3A 1a

– Bán dẫn: 12VDC ±2V Max. 20mA

Ngõ ra phụ

– Ngõ ra rơ le AL1, AL2: 250VAC 1A 1a (※TC4SP, TC4Y chỉ có AL1.)

Chu kỳ lấy mẫu 100ms
Phương pháp điều khiển ON/OFF và P, PI, PD, PID
Tính năng Hoạt động cảnh báo

Cảnh báo đứt, hỏng cảm biến

Cảnh báo đứt vòng lặp (LBA)

Ngõ ra lái SSR

Điều chỉnh tự động

Hiệu chỉnh ngõ vào

Bộ lọc số ngõ vào

Lựa chọn phương thức điều khiển

Độ trễ

Lựa chọn đơn vị nhiệt độ

Reset bằng tay

Chức năng Gia nhiệt/Làm mát

MV ngõ ra điều khiển khi đường dây cảm biến ngõ vào bị đứt

Phím ngõ vào số

Giới hạn cao/thấp SV

Cài đặt khóa

Cách thức kết nối ngõ ra

Truyền thông RS485 (Truyền dữ liệu PV/SV transmission, cài đặt SV)
Kiểu đấu nối Cầu đấu, đế 11 chân
Kiểu lắp đặt Lắp trên cánh tủ, bắt vít trên tủ điện
Phụ kiện Gá lắp cánh tủ, đế (mua rời)
Cấp bảo vệ
Tiêu chuẩn CE, UL (Trừ loại nguồn cấp AC/DC), RoHS (TC4S)

Cách chọn mã đồng hồ nhiệt độ TC của Conotec      

Cách chọn mã đồng hồ nhiệt độ TC serial

Sơ đồ đấu nối đồng hồ Autonics TC Series

Sơ đồ đấu nối điện đồng hồ nhiệt độ autonics tc4s

Sơ đồ đấu nối điện đồng hồ nhiệt độ autonics tc4

      3.3: Hướng dẫn đấu nối bộ điều khiển nhiệt độ AX3-1A

Tùy vào nhu cầu sử dụng cụ thể, có thể khác nhau chút ít về việc đấu nối. Ở đây, chúng tôi lấy ví dụ một trường hợp sử dụng cụ thể: Điều khiển một ngõ ra ON/OFF + một thiết bị cảnh báo.

  • Từ sơ đồ có:
    • Nguồn (100 ~ 240 VAC): đấu vào chân số 11 và 12
    • Tải (là thiết bị cần điều khiển: điện trở, quạt, contactor, motor, …): đấu vào chân số 10 và 12
    • Cảnh báo (Còi báo động, chuông, đèn, …): đấu vào chân số 19 và 12
    • Nối tắt: dùng đoạn dây điện ngắn nối các chân số 9, 11 và 21
  • Sơ đồ được vẽ thêm các dây dẫn cần đấu
đấu nối bộ điều khiển nhiệt độ AX3-1A

      3.4: Hướng dẫn sử dụng đồng hồ nhiệt độ Hanyoung Nux AX4

- Về đấu dây nguồn thì đồng hồ AX4 tương tự như AX3 giới thiệu ở trên

- Hướng dẫn cài đặt cho đồng hồ nhiệt AX4-1A dùng đầu dò PT100 Ohm , nhiệt độ hoạt động từ 230-240 độ C, ngõ ra Relay, Alarm 250 độ C.

Bước 1:
_Chúng ta nhấn giữ cùng lúc phím “MODE và ◄   trong 2 giây chúng ta vào được hàm “InP”
_Hàm “InP” cho phép chúng ta lựa chọn tín hiệu ngõ vào (đầu dò)
+ Các đầu dò có thể sử dụng cho đồng hồ AX
            _1: đầu dò CA “k1, k2”
            _2: đầu dò J “j”
            _3: đầu dò R “r”
            _4: đầu dò T “t”
            _5: đầu dò PT 100 ohm “Pt”
_Trong hàm “InP”” ta nhấn vào mũi tên qua trái “◄” giá trị muốn thay đổi sẽ nhấp nháy, ta tiếp tục nhấn mũi tên lên “▲” hoặc mũi tên xuống “▼” ta chọn được giá trị ngõ vào cho đầu dò NTC (PT100Ω) như mong muốn “Pt” 
_Sau khi đã chọn loại đầu dò “Pt” ta nhấn vào nút “MODE” để lưu giá trị.
Bước 2:
_Sau khi thực hiện bước 1 xong ta nhấn mũi tên lên “▲” hoặc mũi tên xuống “▼” đến hàm “o.Ctr” để chọn kiểu tín ngõ ra rờ-le “rLY” hoặc SSR “SSr”
_Khi đến hàm “o.Ctr”  ta nhấn mũi tên qua trái “◄” giá trị muốn thay đổi sẽ nhấp nháy, ta tiếp tục nhấn mũi tên lên “▲” hoặc mũi tên xuống “▼” để chọn SSR “SSr”
_Sau khi đã chọn loại ngõ ra SSR “SSr”ta nhấn vào nút “MODE” để lưu giá trị
Bước 3:
_Sau khi thực hiện bước 2 xong ta nhấn mũi tên lên “▲” hoặc mũi tên xuống “▼” đến hàm để chọn chế độ điều khiển PID “PId” hoặc ON-OFF “onoF” 
_Khi đến hàm   ta nhấn mũi tên qua trái “◄” giá trị muốn thay đổi sẽ nhấp nháy, ta tiếp tục nhấn mũi tên lên “▲” hoặc mũi tên xuống “▼” để chọn PID “PId”
_Sau khi đã chọn chế độ điều khiển PID “PId” ta nhấn vào nút “MODE” để lưu giá trị.
Bước 4:
_Sau khi thực hiện bước 3 xong ta nhấn mũi tên lên “▲” hoặc mũi tên xuống “▼” đến hàm “HYS” để chọn khoảng chênh lệch nhiệt độ “0~100%” giá trị nhiệt độ cài đặt
_Khi đến hàm “HYS”  ta nhấn mũi tên qua trái “◄” giá trị muốn thay đổi sẽ nhấp nháy, ta tiếp tục nhấn mũi tên lên “▲” hoặc mũi tên xuống “▼” để chọn giá trị “10”
_Sau khi đã chọn giá trị “10” ta nhấn vào nút “MODE” để lưu giá trị.
Bước 5:
_Sau khi thực hiện bước 4 xong ta nhấn phím “MODE”  giữ 2 giây hàm cài giá trị nhiệt độ mong muốn sẽ xuất hiện hàm SV “Sv”
_Hàm “Sv” cho phép chúng ta cài giá trị theo bảng thông số của từng loại đầu dò mà nhà sản xuất quy định
_Ngoài ra chúng ta có thể giới hạn lại giá trị cài đặt thấp hơn thông số của nhà sản xuất đưa ra thông qua hàm giới hạn cài đặt giá tri cao “SLH” và giới hạn cài đặt giá trị thấp “SLL”

_Khi đến hàm “Sv”  ta nhấn mũi tên qua trái “◄” giá trị muốn thay đổi sẽ nhấp nháy, ta tiếp tục nhấn mũi tên lên “▲” hoặc mũi tên xuống “▼” để cài giá trị “240”
_Sau khi đã chọn giá trị “240” ta nhấn vào nút “MODE” để lưu giá trị.
_Từ lúc này ngõ ra chính đã hoạt đông theo ý muốn từ 230-240 độ C
Bước 6:
_Sau khi thực hiện bước 5 xong ta nhấn mũi tên lên “▲” hoặc mũi tên xuống “▼” đến hàm “AL1.H” để cài giá trị cảnh báo cho đồng hồ “0~100%” giá trị nhiệt độ trên bảng thông số
_Khi đến hàm “AL1.H”  ta nhấn mũi tên qua trái “◄” giá trị muốn thay đổi sẽ nhấp nháy, ta tiếp tục nhấn mũi tên lên “▲” hoặc mũi tên xuống “▼” để chọn giá trị “250”
_Sau khi đã chọn giá trị “250” ta nhấn vào nút “MODE” để lưu giá trị.
Xong bước 6 đồng hồ đã thực hiện xong các bước cài đặt.
Bước 7 : 
_ Sau khi đã cài đặt hết tất cả các bước như trên , ta trở về lại màn hình chính ban đầu để dò Auto-Tuning (AT) và hoàn tất việc cài đặt .
_ Ở màn hình chính ta nhấn “MODE và   trong vòng 2 giây , đồng hồ sẽ bắt đầu chế độ dò Auto-tuning đèn AT trên đồng hồ sáng , khi đèn AT tắt là chế độ dò AT đã xong , chúng ta kết thúc việc cài đặt.

     3.5: Bộ điều khiển nhiệt độ Hanyoung VX

Sơ đồ đấu dây đồng hồ nhiệt VX4-VX7

sơ đồ đấu dây đồng hồ nhiệt độ VX2-VX9

      3.6: Bộ điều khiển nhiệt độ Hanyoung NX9-01

Bộ điều khiển nhiệt độ NX9-01 là bộ điều khiển nhiệt độ đa kênh có khả năng kết nối với nhiều cảm biến đầu vào và ra, có chức năng cài đặt chế độ điều khiển đốt nóng. NX9-01 thuộc series đồng hồ đo nhiệt độ NX của Hanyoung và series này được sản xuất để thay thế cho dòng PX series đã ngừng cung cấp từ năm 2018.

sơ đồ đấu dây đồng hồ nhiệt độ NX9-01

      3.7: Bộ điều khiển nhiệt độ Hanyoung DX9-KCWNR

Cách đấu dây đồng hồ nhiệt độ DX9-KCWNR

      3.8: Hướng Dẫn Cài Đặt Đồng Hồ Nhiệt Hanyoung AX9-4A

Yêu cầu: Cài đặt cho đồng hồ nhit sử dụng đầu dò nhit K (nhiệt độ cài đặt và hin thị trong khong – 100.0 – 500.0 độ C), điều khin hệ thng Lnh luôn giữ nhiệt độ ở mc –10.5 độ C (sử dụng ngõ ra điềkhin chính là 4-20mA) nếu nhiệt độ gim xung dướ15 độ C thì ngõ ra Alam1 bt on(ngõ ra Rờ le) nếnhiệt độ lớn hơn 5 độ C thì ngõ ra Alam2 bt on(ngõ ra Rờ le).
Các chân ngõ ra điều khiển của đồng hồ nhiệt. ngõ ra chính 4-20mA(chân 7+và chân 8-). Ngõ ra Alam: Alam1(chân 19 và 21), Alam2(chân 20 và 21). Sau khi kiểm tra cơ cấu chấp hành và sơ đồ đấu nối dây đã chính xác ta tiến hành cái đặt các bước như sau.
BƯỚC 1. Cài đặt đầu dò loại K (nhiệt độ trong khoảng -100.0-500.0 độ C). _Chúng ta nhấn cùng lúc phím “MODE và ” giữ 2 giây chúng ta vào được hàm “InP” _Hàm “InP” cho phép chúng ta lựa chọn tín hiệu ngõ vào (đầu dò)
+Các đầu dò có thể sử dụng cho đồng hồ AX
_1: đầu dò CA “k1, k2”
_2: đầu dò J “j”
_3: đầu dò R “r”
_4: đầu dò T “t”
_5: đầu dò PT 100 ohm “Pt”
_Trong hàm “InP” ta nhấn vào mũi tên qua trái “” giá trị muốn thay đổi sẽ nhấp nháy, ta tiếp tục nhấn mũi tên lên “” hoặc mũi tên xuống “” ta chọn được giá trị ngõ vào cho đầu dò NTC (PT100Ω) như mong muốn “K2”
_Sau khi đã chọn loại đâu dò “K2” ta nhân vào nút “MODE” để lưu giá trị.
BƯỚC 2:
Sau khi thực hiện bước 1 xong ta nhấn mũi tên lên “” hoặc mũi tên xuống “” đến hàm “Ctr.d” _Trong hàm “Ctr.d” ta nhấn vào mũi tên qua trái “”giá trị muốn thay đổi sẽ nhấp nháy, ta tiếp tục nhấn mũi tên lên “” hoặc mũi tên xuống “” để thay đổi loại điều khiển, với dòng AX9-4A hỗ trợ 2 chế loại điều khiển( rEv là điều khiển hệ thống đốt nóng và dir là điều khiển hệ thống làm lạnh). ở hàm này chúng ta chọn dir vì chúng ta đang điều khiển hệ thống làm lạnh.
BƯỚC 3: _Sau khi thực hiện bước 2 xong ta nhấn mũi tên lên “” hoặc mũi tên xuống “” đến hàm “o.Ctr” để chọn kiểu tín ngõ ra rờ-le “rLY” hoặc SSR “SSr”.
Chú ý: đây là dòng sản phẩm AX9-4A nên hàm o.Ctr” không được hiển thị(ngõ ra chính mặc định của hàm này là 4-20mA).
BƯỚC 4: _Sau khi thực hiện bước 3 xong ta nhấn mũi tên lên “” hoặc mũi tên xuống “” đến hàm “ ” để chọn chế độ điều khiển PID “PId” hoặc tỉ lệ hoặc ON-OFF “onoF”
_Khi đến hàm “ ” ta nhấn mũi tên qua trái “” giá trị muốn thay đổi sẽ nhấp nháy, ta tiếp tục nhấn mũi tên lên “” hoặc mũi tên xuống “” để chọn “PID”
_Sau khi đã chọn chế độ điều khiển “PID”ta nhấn vào nút “MODE” để lưu giá trị. Vì chúng ta chọn chế độ điều khiển PID đây là chế độ điều khiển đạt độ chính xác cao nên chúng ta có thể chỉnh lại các thông số của hệ thống bằng cách điều chỉnh lại các hàm sau. Hàm thứ nhất : Sau khi thực hiện bước 4 xong ta nhấn mũi tên lên “” hoặc mũi tên xuống “” đến hàm “ Pb” đây là hàm hiệu chỉnh tốc độ đáp ứng của hệ thống. nếu đáp ứng của hệ thống chậm ta có thể giảm và nếu đáp ứng của hệ thống quá nhanh dẫn đến độ vọt lố cao làm hệ thống mất ổn định ta có thể tăng (khoảng hiệu chỉnh của hàm Pb trong khoảng 0.1-600). Để có thể thay đổi thông số tăng hoặc giảm hàm Pb ta thực hiện như sau.

_Khi đến hàm “Pb” ta nhấn mũi tên qua trái “” giá trị muốn thay đổi sẽ nhấp nháy, ta tiếp tục nhấn mũi tên lên “” hoặc mũi tên xuống “” để thay đổi tăng hoặc giảm, sau khi chọn được giá trị phù hợp ta nhấn vào nút “MODE” để lưu giá trị. Giá trị mặc định của hàm này là 30. Hàm thứ hai : sau khi thực hiện hiệu chỉnh xong hàm thứ nhất ta nhấn mũi tên lên “” hoặc mũi tên xuống “” đến hàm “I” đây là hàm hiệu chỉnh thời gian đáp ứng để đạt đến giá trị cài đặt của hệ thống khoảng hiệu chỉnh của hàm “I” là (0-6000). Tùy vào thời gian đáp ứng của mỗi hệ thống ta có thể hiệu chỉnh tăng hoặc giảm (cần chú ý đến độ vọt lố của hệ thống nếu chúng ta giảm quá thấp). để thay đổi thông số của hàm này ta thực hiện các bước tương tự như hàm thứ nhất. giá trị mặc định của hàm này là 240. Hàm thứ ba: sau khi thực hiện hiệu chỉnh xong hàm thứ hai ta nhấn mũi tên lên “” hoặc mũi tên xuống “” đến hàm “d” đây là hàm mà chúng ta có thể hiệu chỉnh để loại bỏ độ vọt lố tuy nhiên nếu chúng ta tăng quá cao thì đồng nghĩa với nhiễu của hệ thống cũng sẽ tăng lên. Giá trị mặc định của hệ thống là 50. Để thay đổi giá trị của hàm này ta có thể thực hiện giống như hàm thứ nhất hoặc hàm thứ hai.
BƯỚC 5: Sau khi cài đặt xong bước 4 ta nhấn MODE giữ 2 giây để vào các hàm cài đặt giá trị Sv và cài đặt giá trị trị Alam1 và alam2. Tại hàm Sv ta thay đổi giá trị là -10.5 bẳng cách ta nhấn mũi tên qua trái “” giá trị muốn thay đổi sẽ nhấp nháy, ta tiếp tục nhấn mũi tên lên “” hoặc mũi tên xuống “” để cài giá trị “-10.5”
_Sau khi đã chọn giá trị “-10.5”ta nhấn vào nút “MODE” để lưu giá trị.
BƯỚC 6: sau khi cài đặt xong bước 5 ta tiếp tục nhấn mũi tên lên “” hoặc mũi tên xuống “” để đến hàm A1.db ta nhấn mũi tên qua trái “” giá trị thay đổi sẽ nhấp nháy, ta tiếp tục nhấn mũi tên lên “” hoặc mũi tên xuống “” để cài giá trị “0”(giá trị mặc
định là 1).
BƯỚC 7: sau khi cài đặt xong bước 6 ta tiếp tục nhấn mũi tên lên “” hoặc mũi tên xuống “” để đến hàm AL1.H tương tự như bước 6 ta cài hàm này giá trị là “-5”.
BƯỚC 8: sau khi cài đặt xong bước 7 ta tiếp tục nhấn mũi tên lên “” hoặc mũi tên xuống “” để đến hàm AL1.l tương tự như bước 7 ta cài hàm này giá trị là “-15”.
BƯỚC 9: sau khi cài đặt xong bước 8 ta tiếp tục nhấn mũi tên lên “” hoặc mũi tên xuống “” để đến hàm A2.db ta nhấn mũi tên qua trái “” giá trị thay đổi sẽ nhấp nháy, ta tiếp tục nhấn mũi tên lên “” hoặc mũi tên xuống “” để cài giá trị “0”(giá trị mặc định là 1).
Sau khi ta cài đặt xong tất cả các bước trên ta nhấn nút MODE giữ 2 giây để hiển thị màn hình chính, như vậy là ta đã thực hiện xong yêu cầu của bài toán.

      3.9: Bộ điều khiển nhiệt độ Hanyoung AX7-3A

Yêu cầu:cài đặt cho đồng hồ nhiệt AX4-1A dùng đầu dò PT100 Ohm , nhiệt độ hoạt động từ 230-240 độ C, ngõ ra Relaу, Alarm 250 độ C. Sau khi kiểm tra đấu nối đầu dò, cơ cấu chấp hành (SSR) ᴠà nguồn cho đồng hồ AX4-1A hoàn tất ta tiến hành cài đặt thiết bị (hướng dẫn đấu nối cuối bài ᴠiết) 

Bước 1: _Chúng ta nhấn giữ cùng lúc phím“MODEᴠàtrong 2 giâу chúng ta ᴠào được hàm“InP” _Hàm“InP”cho phép chúng ta lựa chọn tín hiệu ngõ ᴠào (đầu dò) + Các đầu dò có thể ѕử dụng cho đồng hồ AX _1: đầu dò CA“k1, k2” _2: đầu dò J“j” _3: đầu dò R“r” _4: đầu dò T“t” _5: đầu dò PT 100 ohm“Pt” _Trong hàm “InP”” ta nhấn ᴠào mũi tên qua trái “◄” giá trị muốn thaу đổi ѕẽ nhấp nháу, ta tiếp tục nhấn mũi tên lên “▲” hoặc mũi tên хuống “▼” ta chọn được giá trị ngõ ᴠào cho đầu dò NTC (PT100Ω) như mong muốn“Pt” _Sau khi đã chọn loại đầu dò“Pt”ta nhấn ᴠào nút “MODE” để lưu giá trị. 

Bước 2: _Sau khi thực hiện bước 1 хong ta nhấn mũi tên lên “▲” hoặc mũi tên хuống “▼” đến hàm“o.Ctr”để chọn kiểu tín ngõ ra rờ-le“rLY”hoặc SSR“SSr” _Khi đến hàm“o.Ctr” ta nhấn mũi tên qua trái “◄” giá trị muốn thaу đổi ѕẽ nhấp nháу, ta tiếp tục nhấn mũi tên lên “▲” hoặc mũi tên хuống “▼” để chọn SSR“SSr” _Sau khi đã chọn loại ngõ ra SSR“SSr”ta nhấn ᴠào nút“MODE”để lưu giá trị 

Bước 3: _Sau khi thực hiện bước 2 хong ta nhấn mũi tên lên “▲” hoặc mũi tên хuống “▼” đến hàmđể chọn chế độ điều khiển PID“PId”hoặc ON-OFF“onoF” _Khi đến hàm ta nhấn mũi tên qua trái “◄” giá trị muốn thaу đổi ѕẽ nhấp nháу, ta tiếp tục nhấn mũi tên lên “▲” hoặc mũi tên хuống “▼” để chọn PID“PId” _Sau khi đã chọn chế độ điều khiển PID“PId”ta nhấn ᴠào nút“MODE”để lưu giá trị. 

Bước 4: _Sau khi thực hiện bước 3 хong ta nhấn mũi tên lên “▲” hoặc mũi tên хuống “▼” đến hàm“HYS”để chọn khoảng chênh lệch nhiệt độ“0~100%”giá trị nhiệt độ cài đặt _Khi đến hàm“HYS” ta nhấn mũi tên qua trái “◄” giá trị muốn thaу đổi ѕẽ nhấp nháу, ta tiếp tục nhấn mũi tên lên “▲” hoặc mũi tên хuống “▼” để chọn giá trị“10” _Sau khi đã chọn giá trị“10”ta nhấn ᴠào nút“MODE”để lưu giá trị. 

Bước 5: _Sau khi thực hiện bước 4 хong ta nhấn phím “MODE” giữ 2 giâу hàm cài giá trị nhiệt độ mong muốn ѕẽ хuất hiệnhàm SV “Sᴠ” _Hàm “Sᴠ” cho phép chúng ta cài giá trị theo bảng thông ѕố của từng loại đầu dò mà nhà ѕản хuất quу định.

Ngoài ra chúng ta có thể giới hạn lại giá trị cài đặt thấp hơn thông ѕố của nhà ѕản хuất đưa ra thông qua hàm giới hạn cài đặt giá tri cao“SLH”ᴠà giới hạn cài đặt giá trị thấp“SLL” _Khi đến hàm“Sᴠ” ta nhấn mũi tên qua trái “◄” giá trị muốn thaу đổi ѕẽ nhấp nháу, ta tiếp tục nhấn mũi tên lên “▲” hoặc mũi tên хuống “▼” để cài giá trị“240” _Sau khi đã chọn giá trị“240”ta nhấn ᴠào nút“MODE”để lưu giá trị.

Từ lúc nàу ngõ ra chính đã hoạt đông theo ý muốn từ230-240 độ C 

Bước 6: _Sau khi thực hiện bước 5 хong ta nhấnmũi tên lên “▲” hoặc mũi tên хuống “▼” đến hàm“AL1.H”để cài giá trị cảnh báo cho đồng hồ“0~100%”giá trị nhiệt độ trên bảng thông ѕố _Khi đến hàm“AL1.H” ta nhấn mũi tên qua trái “◄” giá trị muốn thaу đổi ѕẽ nhấp nháу, ta tiếp tục nhấn mũi tên lên “▲” hoặc mũi tên хuống “▼” để chọn giá trị“250” _Sau khi đã chọn giá trị“250”ta nhấn ᴠào nút“MODE”để lưu giá trị. Xong bước 6 đồng hồ đã thực hiện хong các bước cài đặt. 

Bước 7 : _ Sau khi đã cài đặt hết tất cả các bước như trên , ta trở ᴠề lại màn hình chính ban đầu để dò Auto-Tuning (AT) ᴠà hoàn tất ᴠiệc cài đặt . _ Ở màn hình chính ta nhấn“MODEᴠà trong ᴠòng 2 giâу , đồng hồ ѕẽ bắt đầu chế độ dò Auto-tuning đèn AT trên đồng hồ ѕáng , khi đèn AT tắt là chế độ dò AT đã хong , chúng ta kết thúc ᴠiệc cài đặt.

      3.10: Bộ điều khiển nhiệt độ Hanyoung NX7-00

 Sơ đồ đấu dây đồng hồ nhiệt độ NX7

4: Vai trò bộ điều khiển nhiệt độ trong hệ thống điều khiển nhiệt độ

Đối với bộ điều khiển nhiệt độ thì nó sẽ có ba vai trò:

Vai trò thứ nhất là kiểm soát bật tắt Vai trò thứ hai là điều khiển PID Và vai trò cuối cùng là điều khiển theo tỷ lệ Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua từng vai trò của bộ điều khiển nhiệt độ nhé:

Kiểm soát bật tắt Ứng dụng bật bật tắt làm nhiệm vụ đơn giản nhất và nó có chức năng tiêu biểu nhất của bộ điều đó là chức năng kiểm soát bật tắt nguồn. Do đó, khi nhiệt độ vượt quá ngưỡng cho phép, bộ điều khiển nhiệt này sẽ tự động tách 2 đầu ra còn khi nhiệt độ ở dưới điểm đặt đầu ra được bật và ở chiều ngược lại.

Điều khiển PID Đây là một dạng điều khiển chuyên cung cấp điều khiển theo tỉ lệ dẫn xuất kết hợp với tích phân. Bộ điều khiển nhiệt độ này còn có thể kiểm soát tỉ lệ thuận cùng với 2 điều chỉnh bổ sung khác. Một phần sẽ giúp các đơn vị tự động bù đắp với hệ thống. một phần khác tạo nên sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa các bộ phận trong bộ điều khiển.

Đối với điều khiển PID, phần lớn áp dụng tại các hệ thống hay phải thay đổi thường xuyên và có sức truyền tải lớn. Mục đích là vào thời điểm đó, bộ điều khiển sẽ hỗ trợ bù đắp lại năng lượng do những thay đổi gây ra.

Điều khiển theo tỉ lệ Bộ điều khiển nhiệt độ còn có khả năng kiểm soát theo tỉ lệ loại bỏ chu kỳ liên quan đến điều khiển tắt hoặc bật. Có nghĩa là khi nhiệt độ gần tới điểm đặt, điều khiển theo tỉ lệ sẽ giảm năng lượng xuống cung cấp cho A/C.

Đối với bộ điều khiển dạng này được vận hành tương đối đơn giản, người dùng có thể tự điều chỉnh bằng thao tác tay để nhiệt độ tới điểm đặt như khởi động ban đầu.

đồng hồ nhiệt độ conotec fox

Hưng Phú nhà phân phối các sản phẩm - thiết bị điều khiển nhiệt độ, độ ẩm. Hơn 20 năm phân phối thiết bị trong lĩnh vực điện tự động hóa, Hưng Phú đã hỗ trợ rất nhiều doanh nghiệp, hộ kinh doanh về kỹ thuật cũng như cung cấp thiết bị trong quá trình thực hiện tự động hóa công nghiệp 4.0.

Quý khách có thể liên hệ trực tiếp Hưng Phú tại 27 Triệu Quang Phục, Phường 10, Quận 5, Thành Phố Hồ Chí Minh 

Công Ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Hưng Phú
27 triệu quang phục , p.10, q.5, tp.hồ chÍ minh
tel: 028 7300 3459 – mr tÍnh 0913 050 074
email: hp-auto@hungphu.com.vn
website : hungphu.com.vn

Đến với Hưng Phú quý khách sẽ an tâm về chất lượng sản phẩm, đội ngũ nhân viên kỹ thuật lâu năm, kinh nghiệm trong việc hỗ trợ kỹ thuật nhiều các dự án IOT.