.

Phần 2: Các Hàm Cài Đặt Khởi Động Mềm Chint NJR2-D

F20= 0 (0~20s) Thời gian chờ trước khi chuyển qua chạy trực tiếp.

F21=0 (0~6) Chọn chức năng quá tải 


Chọn 0 Giới hạn trên quá tải là tính theo đường đặc tuyến quá tải theo nhiệt độ tích lũy (Ie = I2t). 

Chon 1 Giới hạn trên quá tải chỉ được tính khi dòng điện thực tế hoạt động lơn hơn dòng điện định mức động cơ (F19) là 1.1 lần thì đường đặc tuyến quá tải theo nhiệt độ tích lũy (Ie = I2t) sẽ được kích hoạt.

Chon 2 Giới hạn trên quá tải chỉ được tính khi dòng điện thực tế hoạt động lơn hơn dòng điện định mức động cơ (F19) là 1.2 lần thì đường đặc tuyến quá tải theo nhiệt độ tích lũy (Ie = I2t) sẽ được kích hoạt.

Chon 3 Giới hạn trên quá tải chỉ được tính khi dòng điện thực tế hoạt động lơn hơn dòng điện định mức động cơ (F19) là 1.3 lần thì đường đặc tuyến quá tải theo nhiệt độ tích lũy (Ie = I2t) sẽ được kích hoạt.

Chon 4 Giới hạn trên quá tải chỉ được tính khi dòng điện thực tế hoạt động lơn hơn dòng điện định mức động cơ (F19) là 1.4 lần thì đường đặc tuyến quá tải theo nhiệt độ tích lũy (Ie = I2t) sẽ được kích hoạt.

Chon 5 Giới hạn trên quá tải chỉ được tính khi dòng điện thực tế hoạt động lơn hơn dòng điện định mức động cơ (F19) là 1.5 lần thì đường đặc tuyến quá tải theo nhiệt độ tích lũy (Ie = I2t) sẽ được kích hoạt.

Chon 6 Giới hạn trên quá tải chỉ được tính khi dòng điện thực tế hoạt động lơn hơn dòng điện định mức động cơ (F19).

F22 = 5s Thời gian chờ trước khi báo lỗi quá áp. Lỗi quá áp  sẽ báo khi điện áp thực tế lớn hơn hoặc bằng 380xF10 và sau thời gian cài ở F22 (0-10s).

F23 = 5s Thời gian chờ trước khi báo lỗi thấp áp. Lỗi thấp áp sẽ báo khi điện áp thực tế nhỏ hơn hoặc bằng 380xF19 và sau thời gian cài ở F23 (0-10s).

F24 = 100% (90-110%) Hàm chỉnh sai số điện áp trong trường điện áp hiển thị không chính xác.

F25 = 100% (90-110%) Hàm chỉnh sai số dòng điện trong trường dòng điện hiển thị không chính xác.

F26=2 (0~3) tốc độ truyền thông RS458 Modbus RTU. 0: 2,400 bps, 1: 4,800 bps, 2: 9,600 bps, 3: 19,200 bps.

F27= 0 (0~3) cấu trúc truyền dữ liệu.

0: 8~1~N RTU (8 bit- 1 stop bit, None )

1: 8~1~E RTU (8 bit- 1 stop bit, Even )

2: 8~1~O RTU (8 bit- 1 stop bit, Odd )

F28=0.0 (0.0~60.0s) Thời gian chờ truyền dữ liệu của thiết bị.

F29=0 (0~2 )chức năng “Fire Mode” 

Nếu là 0  nó hoạt động ở chế độ bình thường.

Nếu là 1 nó hoạt động ở Fire Mode1. Khơi động mền sẽ hoạt động khi có tín hiệu kích chạy từ bất kì lệnh chạy nào như trên domino, bàn phím, truyền thông . . . .Khởi động mềm sẽ bỏ qua các thông số cài đặt, các thông tin thông số, các thông tin lỗi. Cho dù hàm F13=7.

Nó cũng cho phép dừng như lúc nó cho phép chạy.

Vì vậy chúng ta phải cẩn thận khi dùng chức năng này.

Nếu là 2 nó sẽ hoạt động như Fire Mode 1 nhưng nó có thể bảo vệ trong trường hợp mất cân bằng pha và mất pha ngõ ra.

F30=0 (0~30s) cài đặt thời gian kiểm tra giới hạng dòng điện khởi động theo hàm F31. Nếu là 0 thì chức năng này ko hoạt động.

(Nếu vượt qua thời gian này mà dòng điện vẫn lớn nó sẽ dừng việc khởi động)

F31=450% (F06~500%) Giới hạn thứ hai của dòng điện khởi động nó được tính dự vào dòng điện động cơ được cài đặt tại F19. (F30 và F31 chỉ thực hiện khi F30 khác 0, F31 lơn hơn hoặc bằng F06, F08 0 và 2.)

F32=0.0 (0.0~1.5s) Tại thời điểm bắt đầu khởi động nếu F32= 0.0 thì khởi động mềm sẽ hoạt động như bình thường với chức năng ở hàm F11. Nếu F32 khác 0.0 khi khởi đông điện áp trong thời gian này sẽ tăng bằng điện áp lưới. Hết thời gian F32 sẽ hoạt động lại như hàm F11. (Chức năng này ứng dụng cho các tải cần moment khởi động lớn).

F33=0 (0-1) nếu là 0 thì chức năng này không được sử dụng.

Nếu là 1 thì chức năng khởi động với điện áp thấp sẽ hoạt động, Lưu ý: nếu tải quá lớn mà sử dụng chức năng này có thể không khởi động được động cơ. Nó sẽ dừng khi có tính hiệu dừng, bạn khồng cài được lên 1 khi động cơ đang hoạt động.

Chức năng ở F32 hoạt động khi F32>0.0 & F33 là 0. Nếu trong lúc đang hoạt động F33=1 thì việc thay đổi F32 cũng không có hiệu lực. Nếu F32> 0.0 thì việc cài đặt F33 là 0 hay 1 cũng thì chức năng F33 cũng không có tác đụng (F33 chỉ hoạt động khi F32=0.0 và F33=1.

F34= 0% (0~90%) cài % dòng điện cảnh báo động cơ chạy non tải dựa theo dòng điện định mức động cơ cài ở hàm F19. Nếu F17 được cài là 8 (Under-Load) thì relay K2 sẽ chuyển trang thái khi thỏa điều điện cài ở F34 và F35.

F35= 5s (0-10s) sau khi thỏa điều kiện F34 thời gian F35 sẽ được tính nếu vượt qua thời gian này mà F34 vẫn thỏa điều kiện thì tín hiệu cảnh báo non tải sẽ được bật.