Hướng dẫn cài đặt và sử dụng đồng hồ nhiệt độ Fox-2005
1 : Giới thiệu bộ điều khiển nhiệt độ Fox hãng Conotec
Đồng hồ nhiệt độ Fox của Conotec sản phẩm có chất lượng tốt, giá cả hợp lý, cách cài đặt và điều khiển nhiệt độ và độ ẩm trực quan, dễ dàng cho người sử dụng vì vậy các dòng sản phẩm của hãng được ứng dụng rộng rãi trong việc điều khiển nhiệt độ của các kho đông lạnh, máy ấp trứng(gà, vịt, cút…), chăn nuôi(heo, gà, bò, rắn, ếch, côn trùng…), trồng nấm, trồng hoa Lan...
Hưng Phú hy vọng với bài viết hướng dẫn sử dụng sản phẩm Fox-2005 này sẽ giúp cho quý khách hiểu rõ thêm về cách cài đặt và sử dụng về đồng hồ này.
2 : Hướng dẫn cài đặt đấu dây Fox-2005
2.1 : Đồng hồ nhiệt độ và thiết bị đi kèm khi mua sản phẩm
- Đồng hồ nhiệt FOX-2005 có nối sẵn 2 dây cảm biến FS-200N
- Vòng đệm cao su khi gắn vô mặt tủ
- 2 Pass chặn bằng nhựa cố định đồng hồ
- Sách hướng dẫn sử dụng
2.2 : Thông số kỹ thuật đồng hồ
- Dãi đo : -55 độ đến 99,99 độ
- Sai số : ± 1%
- Điện áp nguồn : 230VAC 50/60Hz
- Hãng sản xuất : Conotec
- Xuất xứ : Hàn Quốc
2.3 : Hướng dẫn đấu dây cấp nguồn cho đồng hồ nhiệt Fox-2005
Diễn giải:
DEFR/defrost output: ngõ ra rã đông
FAN/control output: ngõ ra quạt
COMP/COMP output: ngõ ra máy nén
Alarm/alarm output: ngõ ra cảnh báo
S1: cảm biến nhiệt độ xung quanh
S2: cảm biến nhiệt độ cho giàn bay hơi
Tùy vào ứng dụng mà các bạn sẽ thiết lập cài đặt đồng hồ.
Ở đây mình xin hướng dẫn các thao tác cơ bản cài đặt các thông số cơ bản cho đồng hồ này
3 : Hướng dẫn thao tác cài đặt cơ bản Fox-2005
3.1 : Thao tác cài đặt nhiệt độ mong muốn
3.2 : Thao tác cài đặt chương trình hoạt động của đồng hồ
4 : Hướng dẫn cài đặt chương trình fox-2005 điều khiển kho lạnh
Bộ điều khiển kho lạnh FOX-2005 sẽ tự động khóa bàn phím. Ở trạng thái khóa, các tham số trong phần cài đặt chương trình chỉ có thể xem, không thể sửa/thay đổi nó. Vì vậy, trước khi cài đặt chương trình, mở khóa bàn phím là thao tác cần thiết.
5: Các tham số trong cài đặt đồng hồ nhiệt độ fox-2005
Bộ điều khiển kho lạnh FOX-2005 có khá nhiều tham số, bởi nó hỗ trợ nhiều chức năng. Bạn cần một chút thời gian tìm hiểu và sử dụng nó hiệu quả nhất.
-
:LoC, khóa / mở khóa bàn phím. LoC = Lon: bàn phím khóa; LoC = LoF: bàn phím mở.
-
: dIF, giá trị điểm chênh lệch, dung sai nhiệt độ. Ý nghĩa của dIF như sau:
-
Ngõ ra máy nén chuyển thành OFF khi: nhiệt độ giảm xuống đạt đến điểm SET.
-
Ngõ ra máy nén chuyển thành ON khi: nhiệt độ tăng lên đạt đến giá trị SET + dIF.
-
: C.S1, cân chỉnh đầu dò thứ nhất (đầu dò nhiệt độ phòng). Khi cảm biến của bạn được nối dây dài hơn hoặc nó đã được sử dụng một thời gian dài, trường hợp sai lệch nhiệt độ có thể xảy ra. C.S1 cho phép lại cân chỉnh lại sai số.
-
: C.S2, cân chỉnh đầu dò thứ 2 (đầu dò dàn lạnh). Chức năng tương tự C.S1.
-
: L.SP, giới hạn nhỏ nhất của điểm SET. Người dùng không thể thiết lập điểm SET thấp hơn giá trị L.SP
-
: giới hạn tối đa của điểm SET. Người dùng không thể thiết lập điểm SET cao hơn giá trị H.SP
-
: dtY, phương pháp xả đá. Có 2 hình thức xả đá:
-
: ELd, xả đá bằng điện trở.
-
: HGd, xả đá bằng gas nóng.
-
: S.td, điều kiện xả đá.
-
: t.Id, xả đá bởi thời gian
-
: t.Ed, xả đá bởi nhiệt độ dàn lạnh
-
: d.oF, chu kỳ xả đá. Là cách khoảng thời gian giữa 2 lần xả đá. Nếu S.td = tEd (xả đá dựa vào nhiệt độ dàn lạnh – đầu dò S2) thì chu trình xả đá chỉ xảy ra khi nhiệt độ của S2 thấp hơn giá trị t.Sd.
-
: t.Sd, nhiệt độ xả đá. Khi S.td = tEd, chu trình xả đá chỉ xảy ra khi giá trị của S2 thấp hơn t.Sd.
-
: t.Pd, giới hạn thời gian xả đá lần đầu. Xả đá sau khi bật nguồn được gọi là lần xả đá đầu tiên. Khi đã đạt đến nhiệt độ xả đá (t.Sd), cần phải đủ thời gian t.Pd (tính từ thời điểm bật nguồn cho bộ điều khiển kho lạnh FOX-2005) thì xả đá lần đầu mới xảy ra.
-
: ddI, thời gian chờ xả đá lần đầu. Nó có hiệu lực khi thiết lập S.td = t.Id (thiết lập xả đá dựa vào thời gian). d.dI sẽ kéo dài thêm thời gian làm lạnh trước khi xảy ra chu trình xả đá đầu tiên.
-
: d.Po, bật/tắt xả đá. Các giá trị:
-
: bật chức năng xả đá
-
: vô hiệu hóa chu trình xả đá. Khi vận hành kho làm mát, ở nhiệt độ điều hòa thì nên chọ vô hiệu xả đá.
-
: t.Ed, nhiệt độ kết thúc xả đá. Nếu giá trị nhiệt độ S2 cao hơn t.Ed thì chu trình xả đá kết thúc.
-
: d.on, thời gian tối đa của chu trình xả đá. Trong trường hợp xảy ra lỗi đầu dò S2, hoặc xả đá không dừng bởi nhiệt độ, nó sẽ được kết thúc bởi d.on.
-
: lựa chọn chế độ quạt khi xả đá.
-
: F.on, quạt chạy khi xả đá.
-
: F.oF, quạt tắt khi xả đá
-
: lựa chọn hiển thị nhiệt độ khi xả đá.
-
: hiển thị nhiệt độ khi xả đá
-
: không hiển thị nhiệt độ
-
: d.rt, thời gian làm khô. Sau khi chu trình xả đá kết thúc, máy nén dừng thêm một khoảng thời gian d.rt. Nếu d.rt = 0, máy nén sẽ chạy ngay sau khi kết thúc xả đá.
-
: t.Fd, nhiệt độ chạy lại quạt sau thời gian làm khô. Mục đích để loại bỏ nhiệt độ dàn lạnh do quá trình xả đá.
-
: F.dt, thời gian tối đa sau làm khô. Để an toàn, nhiệt độ dàn lạnh không đạt đến t.Fd hoặc lỗi cảm biến dàn lạnh, nó sẽ dựa vào F.dt để khởi chạy lại quạt.
-
: F.Co, cài đặt cơ chế vận hành của quạt:
-
: quạt ON khi máy nén ON, quạt OFF khi máy nén OFF.
-
: quạt luôn ON.
-
: F.St, nhiệt độ dừng quạt. Quạt sẽ dừng khi nhiệt độ dàn lạnh cao đạt giá trị F.St.
-
: F.dI, khoảng lệch nhiệt độ để quạt hoạt động trở lại. Khi quạt dừng bởi nhiệt độ F.St, nó sẽ khởi chạy lại khi nhiệt độ dàn lạnh giảm xuống đạt F.St – F.dI.
-
: L.Pr, cảnh báo nhiệt độ thấp. Khi nhiệt độ phòng (giá trị S1) thấp hơn giới hạn L.Pr, ngõ cảnh báo sẽ phát tín hiệu ON.
-
: d.IL, khoảng nhiệt độ chênh lệch để hủy cảnh báo thấp. Khi nhiệt độ phòng tăng lên đạt giá trị L.Pr + d.IL, cảnh báo thấp sẽ OFF.
-
: H.Pr, cảnh báo nhiệt độ cao. Khi nhiệt độ phòng (S1) cao hơn giới hạn H.Pr, ngõ cảnh báo sẽ phát tín hiệu ON.
-
: d.IH, khoảng nhiệt độ chênh lệch để dừng cảnh báo cao. Khi nhiệt độ dàn lạnh giảm xuống đạt giá trị H.Pr – d.IH, cảnh báo cao sẽ OFF.
-
: A.Pd, khoảng thời gian không cảnh báo. Tính từ thời điểm bật nguồn, một khoảng thời gian A.Pd sẽ không có cảnh báo. Sau thời gian này, các ngõ cảnh báo sẽ hoạt động bình thường (dựa vào L.Pr và H.Pr).
-
: A.td, thời gian dừng cảnh báo sau làm khô. Sau xả đá – làm khô, nhiệt độ sẽ cao, thời gian A.td sẽ ngăn phát cảnh báo cao.
-
: d.SP, thời gian trì hoãn các ngõ ra. Sau khi cấp nguồn, các ngõ ra củ bộ điều khiển kho lạnh FOX-2005 vẫn chưa hoạt động trong khoảng thời gian d.SP. Trong thời gian này chỉ hiển thị nhiệt độ.
-
: t.on, thời gian tối thiểu máy nén máy nén ON. Nó thời gian giữa lần bật ON cuối cùng và lần OFF máy nén kế tiếp.
-
: t.oF, thời gian tối thiểu máy nén OFF.
t.on và t.oF sẽ giữ cho máy nén tránh được tình trạng đóng mở liên tục. -
: S.EJ, khi cảm biến nhiệt độ phòng (S1) lỗi, lựa chọn vận hành máy nén:
-
: dừng máy nén khi lỗi đầu dò S1
-
: giữ máy nén hoạt động khi lỗi đầu dò S1
6 : Lưu ý khi đấu nối đồng hồ nhiệt độ
- Phải chắc chắn rằng không có kết nối đến nguồn điện nào trước khi thực hiện đấu nối
- Sử dụng các đầu cos bấm gọn các đầu dây điện để tăng độ an toàn điện
- Sử dụng contactor / aptomat trung gian để tránh quá tải các tiếp điểm
Tùy vào mỗi ứng dụng cụ thể mà sẽ có cách cài đặt khác nhau Anh chị có thể liên hệ trực tiếp Hưng Phú để nhân viên kỹ thuật hỗ trợ hướng dẫn cài đặt chi tiết theo ứng dụng bên mình cần.